Các tiếng tim - cách nghe tim

YKHOA247 giới thiệu cách nghe tim trên lâm sàng. Với slide bài giảng này chúc các bạn học tốt.



CÁC TIẾNG TIM

TIẾNG T1

• Do sự đóng van 2 lá và van 3 lá trong thì tâm thu
• Nghe lớn nhất ở mỏm tim
• Tần số cao  nghe bằng màng
• T1 tách đôi ?
• Các yếu tố ảnh hưởng cường độ T1?

Vị trí nghe T1 tách đôi

Cường độ T1

Khoảng PR ngắn

Hẹp 2 lá nhẹ

Tăng cung lượng tim hoặc tim nhanh

Hở van 2 lá

Hẹp van 2 lá nặng

Thất trái “cứng”

Khoảng PR dài


TIẾNG T2

• Do sự đóng van động mạch chủ và van động mạch phổi
• Nghe bằng màng
• T2 bất thường:

1. Cường độ
2. Tách đôi bệnh lý

T2 tách đôi sinh lý

• Cơ chế:

1. Khi hít vào  áp lực âm trong ngực  giảm kháng lực động mạch phổi  van ĐMP đóng trễ  P2 ra sau
2. Khi hít vào  tăng dung tích tĩnh mạch phổi  giảm hồi lưu máu về nhĩ trái, thất trái  rút ngắn thời gian thất trái tống máu  A2 ra trước

T2 tách đôi bệnh lý

Tách đôi rộng

Tách đôi đảo ngược

Tách đôi cố định

Những âm thanh khác trong thì tâm thu

• Những âm thanh khác trong thì tâm thu:

Đầu tâm thu: tiếng click tống máu, âm sắc cao

Giữa hoặc cuối tâm thu: sa van 2 lá, sa van 3 lá

TIẾNG T3

• Nếu có sẽ nghe vào đầu thời kì tâm trương, ngay sau van nhĩ thất mở, trong
suốt thời kì đổ đầy thất nhanh
• Âm sắc mờ, tần số thấp  nghe bằng chuông
• T3 tim trái
• T3 tim phải

TIẾNG T4

• Nếu có sẽ xuất hiện ở cuối tâm trương
• Được tạo ra do tâm nhĩ co bóp tống máu vào tâm thất bị giảm đàn hồi
• Tần số thấp  nghe bằng chuông
• Thường nghe rõ nhất khi bệnh nhân nằm nghiêng trái và nghe ở mỏm tim

Những âm thanh khác trong thì tâm trương

Tiếng clắc mở van (opening snap)

• Khi hẹp van 2 lá, van 3 lá
• Âm sắc cao, thời gian thay đổi không đáng
kể khi hô hấp
• Liên quan giữa A2 và OS

Những âm thanh khác trong thì tâm trương

Tiếng gõ màng ngoài tim (pericardial knock)
• Xảy ra ở bn viêm màng ngoài tim co thắt
• Cơ chế: do sự dừng lại đột ngột của quá
trình đổ đầy thất khi thất giãn nở gặp phải
màng ngoài tim bị xơ cứng đầu tâm
trương
• Có thể nhầm lẫn với clắc mở van hoặc T3


ÂM THỔI


ÂM THỔI

• Âm thổi là âm thanh được tạo ra bởi sự
chuyển động hỗn loạn của dòng máu
• Cơ chế:
 Dòng chảy đi qua chỗ tắc nghẽn 1 phần
 Sự tăng dòng chảy qua một cấu trúc bình thường
 Dòng máu được tống vào 1 khoang bị giãn rộng
 Dòng máu phụt ngược qua van hở
 Shunt bất thường từ nơi có áp lực cao sang nơi có áp
lực thấp

CÁC ĐẶC ĐIỂM ÂM THỔI

• Thời gian xuất hiện
• Cường độ
• Tần số
• Hình dạng
• Vị trí
• Hướng lan
• Đáp ứng với các nghiệm pháp

CÁC ĐẶC ĐIỂM ÂM THỔI

• Thời gian xuất hiện: vào kì tâm thu hay
tâm trương, hay liên tục
• Cường độ âm thổi tâm thu: 6 độ
• Cường độ âm thổi tâm trương: 4 độ
• Tần số: cao hay thấp
• Hình dạng âm thổi: biểu lộ sự thay đổi về
cường độ âm thổi từ lúc bắt đầu đến khi
kết thúc

CÁC ĐẶC ĐIỂM ÂM THỔI

• Vị trí: là nơi nghe âm thổi có cường độ lớn
nhất
• Hướng lan: từ vị trí âm thổi nghe được rõ
nhất, âm thổi thường lan đến những vùng
khác ở ngực
• Các nghiệm pháp: sẽ làm thay đổi cường
độ âm thổi để giúp phân biệt các âm thổi
với nhau


CƯỜNG ĐỘ ÂM THỔI

• Âm thổi tâm thu
Độ 1/6: âm thổi rất nhỏ, khó nghe được
Độ 2/6: âm thổi nhỏ nhưng có thể nghe được
Độ 3/6: âm thổi dễ nghe
Độ 4/6: âm thổi dễ nghe, đi kèm với rung miêu
Độ 5/6: âm thổi rất lớn, vẫn nghe được với ống nghe đặt
chếch nhẹ trên thành ngực
Độ 6/6: âm thổi rất lớn, nghe được dù ống nghe vẫn còn
cách thành ngực 1 khoảng nhỏ


CƯỜNG ĐỘ ÂM THỔI

• Âm thổi tâm trương
Độ 1/4: âm thổi rất nhỏ, khó nghe được
Độ 2/4: âm thổi nhỏ nhưng có thể nghe
được
Độ 3/4: âm thổi dễ nghe
Độ 4/4: âm thổi rất lớn và có rung miêu

ÂM THỔI TÂM THU


ÂM THỔI TÂM THU

• Âm thổi tâm thu bao gồm:
Âm thổi đầu tâm thu
Âm thổi toàn tâm thu
Âm thổi cuối tâm thu

ÂM THỔI ĐẦU TÂM THU

• Nguyên nhân: hẹp chủ, hẹp phổi
• Âm thổi đầu tâm thu của hẹp chủ
1. Thời gian xuất hiện: ngay sau T1 và kết thúc trước A2,
có thể có tiếng click tống máu ngay trước âm thổi
2. Tần số: cao
3. Hình dạng: tăng dần – giảm dần
4. Vị trí: vùng van động mạch chủ
5. Hướng lan: lan lên cổ

ÂM THỔI ĐẦU TÂM THU

• Âm thổi đầu tâm thu của hẹp phổi
1. Thời gian xuất hiện: ngay sau T1 và có thể qua A2, có
thể có tiếng click tống máu ngay trước âm thổi
2. Tần số: cao
3. Hình dạng: tăng dần – giảm dần
4. Vị trí: liên sườn 2-3 bờ trái ức
5. Hướng lan: không lan như hẹp chủ nhưng thỉnh thoảng
lan lên cổ hoặc vai trái

ÂM THỔI TOÀN TÂM THU

• Nguyên nhân: hở 2 lá, hở 3 lá, thông liên
thất

• Không có sự ngắt quãng giữa T1 và bắt
đầu âm thổi (≠ âm thổi đầu tâm thu)
• Âm thổi tâm thu của hở 2 lá nghe rõ ở
mỏm tim, tần số cao,lan nách, cường độ
không đổi suốt chu kì hô hấp

ÂM THỔI TOÀN TÂM THU

Âm thổi toàn tâm thu của hở 3 lá
• Vị trí: liên sườn 4 bờ trái ức
• Tần số: cao
• Hướng lan: lan sang bên phải xương ức
• Cường độ âm thổi tăng lên khi hít vào

ÂM THỔI TOÀN TÂM THU

Âm thổi tâm thu của thông liên thất
• Vị trí: khoang liên sườn 4 đến 6 bờ trái ức
• Tần số: cao
• Cường độ: có thể có rung miêu.
• Cường độ âm thổi không tăng khi hít vào,
không lan nách

ÂM THỔI CUỐI TÂM THU

• Thường bắt đầu từ giữa hay cuối tâm thu
và chấm dứt trước khi thời kì tâm thu kết
thúc.
• Thường gặp trong hở 2 lá do sa van
• Thường có tiếng click giữa tâm thu trước
đó

ÂM THỔI TÂM TRƯƠNG

ÂM THỔI ĐẦU TÂM TRƯƠNG

• Nguyên nhân: hở van động mạch chủ, hở van động
mạch phổi
• Âm thổi do hở van động mạch chủ là âm thổi có tần số
cao, nghe tốt nhất bằng phần màng khi bệnh nhân ngồi,
cúi người ra phía trước và thở ra
• Âm thổi do hở van động mạch phổi cũng là âm thổi đầu
tâm trương, cường độ giảm dần giống trong hở chủ,
nghe rõ nhất ở vùng động mạch phổi, cường độ có thể
tăng khi hít vào

ÂM THỔI GIỮA TÂM TRƯƠNG

• Nguyên nhân: hẹp van 2 lá, hẹp van 3 lá
• Thời gian: ngay sau tiếng clắc mở van
• Cường độ: giảm dần có nhấn mạnh tiền tâm
thu
• Tần số thấp  nghe bằng chuông

ÂM THỔI LIÊN TỤC


ÂM THỔI LIÊN TỤC

• Là âm thổi được nghe trong cả thì tâm thu
và tâm trương
• Nguyên nhân: còn ống động mạch


NGHE TIM ĐỘNG


NGHE TIM ĐỘNG

Một số nghiệm pháp động khi nghe tim
• Hít vào: áp lực trong lồng ngực âm  máu về tim phải
nhiều  các tiếng tim và âm thổi ở tim phải tăng cường
độ, trừ tiếng click tống máu trong hẹp van động mạch
phổi

• Thở ra: các tiếng tim và âm thổi ở tim trái tăng
• Khi đứng dậy: hầu hết các âm thổi giảm, trừ âm thổi
trong bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn sẽ lớn hơn và âm
thổi sa van 2 lá sẽ kéo dài và lớn hơn.



NGHE TIM ĐỘNG

• Khi ngồi xổm hoặc nằm giơ 2 chân lên: hầu hết
các âm thổi sẽ lớn hơn, trừ âm thổi trong bệnh
cơ tim phì đại tắc nghẽn hoặc sa van 2 lá sẽ trở
nên nhỏ hơn hoặc biến mất
• Nghiệm pháp nắm chặt 2 tay: làm tăng áp lực
trong động mạch và thất trái  âm thổi của hở
van 2 lá, hở van động mạch chủ, thông liên thất
sẽ tăng. Làm giảm âm thổi của bệnh cơ tim phì
đại tắc nghẽn

L/O/G/O

Thank You!



PREVIEW


Các tiếng tim - cách nghe tim Reviewed by PROCDHA on tháng 6 03, 2020 Rating: 5
YKHOA247 © 2015
Bản quyền thuộc về MENU

Biểu mẫu liên hệ

Tên

Email *

Thông báo *

Được tạo bởi Blogger.