Câu hỏi có giải thích về lâm sàng nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp, kháng sinh, giảm đau chống viêm
MỘT SỐ CÂU HỎI CÓ GIẢI THÍCH VỀ THUỐC TRÊN LÂM SÀNG
I. CÂU HỎI VỀ Beta Blockers
1. Những loại thuốc sau đây được sử dụng trong trường hợp quá liều beta blocker?
A. Glucagon
B. Flumazenil
C. Deferoxamine
D. Naloxone
+ CÂU TRẢ LỜI : (A. Glucagon ) Glucagon được sử dụng như một thuốc giải độc cho quá liều beta blocker vì hai lý do: nó làm tăng các cơn co thắt tim và giảm sức cản mạch máu thận.
2. Thuốc chẹn beta - ngoài lợi ích tim mạch của họ - còn được sử dụng trong điều trị tình trạng nào?
A. Gout
B. Bệnh tăng nhãn áp
C. Hiện tượng của Reynaud
D. Hen suyễn
+ CÂU TRẢ LỜI : (B. Bệnh tăng nhãn áp) Thuốc chẹn beta - chẳng hạn như timolol - được sử dụng trong điều trị bệnh tăng nhãn áp vì chúng làm giảm sản xuất nước , do đó, làm giảm áp lực nội nhãn.
II. CÂU HỎI VỀ NSAIDs
1. Phát biểu nào sau đây về NSAID là đúng?
A. Hầu hết NSAID là axit yếu
B. Hầu hết các NSAID được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt động
C. Oxicams có thời gian bán hủy dài nhất trong tất cả các NSAID
D. Tất cả những điều trên
+ CÂU TRẢ LỜI : (D. Tất cả những điều trên ) Cả ba tuyên bố đều đúng. Hầu hết các NSAID là các axit yếu - với pKa dao động quanh mốc 3-5. Hầu hết các NSAID cũng được chuyển hóa ở gan - thông qua quá trình oxy hóa và liên hợp - thành các chất chuyển hóa không hoạt động sau đó được bài tiết qua nước tiểu. Oxicams - chẳng hạn như piroxicam - có xu hướng có thời gian bán hủy dài nhất trong tất cả các NSAID - trong khoảng 20-60 giờ, tùy thuộc vào oxicam trong câu hỏi.
2. Nên tránh dùng NSAID trong nhóm bệnh nhân nào?
A. Bệnh thận
B. Nhồi máu cơ tim
C. Hội chứng ruột kích thích
D. Tất cả những điều trên
+ CÂU TRẢ LỜI : (D. Tất cả những điều trên) Nên tránh dùng NSAID ở bệnh nhân mắc bệnh thận vì chúng làm tăng khả năng suy thận. NSAID - ngoại trừ aspirin - làm tăng nguy cơ đau tim, đặc biệt ở những bệnh nhân đã bị bệnh này. NSAID cũng nên tránh ở những bệnh nhân mắc hội chứng ruột kích thích, do NSAID có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
3. NSAID làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của CNS khi dùng chung với nhóm kháng sinh nào?
A. Macrolide
B. Penicillin
C. Aminoglycoside
D. Quinolone
+ CÂU TRẢ LỜI : (D. Quinolone) NSAID được thực hiện với quinolone dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ của CNS - tác dụng thường liên quan đến quinolone (như co giật).
III. CÂU HỎI VỀthuốc lợi tiểu
1. Phát biểu nào sau đây về thuốc lợi tiểu là sai?
A. Tất cả các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali có thể được dùng bằng đường uống
B. Thuốc lợi tiểu thẩm thấu gây ra sự mở rộng thể tích dịch ngoại bào
C. Spironolactone và amiloride tạo ra sự mất kali theo cùng một cơ chế
D. Cả A và B
+ CÂU TRẢ LỜI : (C. Spironolactone và amiloride tạo ra sự mất kali theo cùng một cơ chế) Spironolactone chỉ hoạt động với sự hiện diện của aldosterone, trong khi amiloride chặn kênh natri biểu mô ở bề mặt thắt lưng của ống thận.
2. Thuốc lợi tiểu nào sau đây được sử dụng trong điều trị bệnh tăng nhãn áp?
A. Acetazolamid
B. Eplerenone
C. Mannit
D. Bumetanide
+ CÂU TRẢ LỜI : (A. Acetazolamid) Acetazolamide có thể được sử dụng trong điều trị bệnh tăng nhãn áp, vì nó làm giảm áp lực nội nhãn. Không giống như tác dụng lợi tiểu của nó, dung nạp không xảy ra.
3. Thuốc lợi tiểu nào sau đây là thuốc chẹn kênh natri biểu mô?
A. Eplerenone
B. Mannit
C. Bendroflumethiazide
D. Amiloride
+ CÂU TRẢ LỜI : (D. Amiloride) Amiloride và triamterene thuộc nhóm thuốc chẹn kênh natri biểu mô - một tập hợp con của nhóm thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali lớn hơn.
IV. CÂU HỎI NHÓMức chế men ACE
1. Cơ chế hoạt động của thuốc ức chế men chuyển là gì?
A. Chặn thụ thể AT1 trên angiotensin II
B. Ức chế giải phóng renin từ bộ máy juxtaglomeular
C. Ức chế giải phóng angiotensinogen từ gan
D. Khối chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II
+ CÂU TRẢ LỜI : (D. Khối chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II) Thuốc ức chế men chuyển là thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Điều này có nghĩa là chúng hoạt động - ít nhất là trực tiếp - bằng cách ức chế chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II là phân tử chịu trách nhiệm cho các tác dụng tăng huyết áp như thúc đẩy giải phóng aldosterone và ADH, và gây co mạch máu.
2. Những chất ức chế men chuyển nào sau đây không được chuyển hóa ở gan và được loại bỏ không thay đổi trong nước tiểu?
A. Ramipril
B. Lisinopril
C. Enalapril
D. Không có cái nào ở trên
+ CÂU TRẢ LỜI : (B. Lisinopril ) Lisinopril không được chuyển hóa ở gan và được loại bỏ không thay đổi trong nước tiểu. Nó cũng ưa nước và có thời gian bán hủy dài - lên tới 12 giờ.
3. Phát biểu nào sau đây về thuốc ức chế men chuyển là sai?
A. Chúng làm tăng nguy cơ suy thận
B. Thuốc ức chế men chuyển làm tăng sự phân hủy của bradykinin
C. Chúng chống chỉ định sử dụng trong suy tim
D. B và C
+ CÂU TRẢ LỜI : (D. B và C ) Thuốc ức chế men chuyển làm tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt nếu dùng cả NSAID và thuốc lợi tiểu. Tuy nhiên, thuốc ức chế men chuyển không làm tăng sự phân hủy của bradykinin - chúng làm giảm rất nhiều. Thuốc ức chế men chuyển không chống chỉ định trong suy tim - chúng thường là liệu pháp đầu tiên cho tình trạng này.
V. CÂU HỎI VỀTetracyclines
1. Dẫn xuất tetracycline - tigecycline - chỉ có thể được quản lý thông qua tuyến đường nào?
A. Uống
B. Giải pháp tại chỗ
C. Trực tràng
D. Truyền tĩnh mạch
+ CÂU TRẢ LỜI : (D. Truyền tĩnh mạch) Tigecycline được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng Gram dương và Gram âm, thường được sử dụng để điều trị nhiễm trùng da phức tạp và không biến chứng. Nó chỉ có sẵn để sử dụng thông qua đường tiêm tĩnh mạch.
2. Tetracyclines là loại :
A. Kháng sinh phổ rộng
B. Kháng sinh phổ hẹp
+ CÂU TRẢ LỜI : (A. Kháng sinh phổ rộng) Tetracyclines là kháng sinh phổ rộng, được sử dụng trong điều trị nhiều loại nhiễm trùng Gram dương và Gram âm.
3. Phát biểu nào sau đây về tetracycline là sai?
A. Chúng gây quái thai
B. Chúng gây ra nhạy cảm ánh sáng
C. Tăng cường hấp thu nếu dùng cùng với thức ăn
D. Chúng có thể ức chế metallicoproteinase ma trận
+ CÂU TRẢ LỜI : (C. Tăng cường hấp thu nếu dùng cùng với thức ăn) Hấp thu tetracycline bị suy giảm nếu dùng cùng với thức ăn, dẫn đến hấp thu không đầy đủ. Tetracycline, tuy nhiên, gây quái thai (có thể gây biến màu răng ở thai nhi đang phát triển), có thể gây nhạy cảm ánh sáng và có thể ức chế ma trận metallicoproteinase (mặc dù đây không phải là cơ chế hoạt động của chúng).
4. Phát biểu nào sau đây về tetracycline là đúng?
A. chúng có thời gian bán hủy thấp, dưới 4 giờ
B. Chúng có thể đi qua nhau thai
C. Chúng có tác dụng đồng hóa
D. Tất cả những điều trên
+ CÂU TRẢ LỜI : (B. Chúng có thể đi qua nhau thai ) Thời gian bán hủy của tetracycline thay đổi trong khoảng từ 9 đến 22 giờ. Chúng có tác dụng chống đồng hóa, nhưng chúng có thể đi qua nhau thai.
Nguồn: Thuận Phạm Đức
Câu hỏi có giải thích về lâm sàng nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp, kháng sinh, giảm đau chống viêm
Reviewed by PROCDHA
on
tháng 6 27, 2020
Rating: